Giai đoạn | Số tín chỉ | Học phí
Tín chỉ |
Tổng học phí (ước tính) |
Developmental Courses (Composition) |
09 | 4,200,000 đ | 37,800,000 đ |
Chuyên ngành |
60 | 5,200,000 đ | 312,000,000 đ |
* Học phí giai đoạn Developmental Courses:
- Sinh viên có điểm NG-CPT/ ACT/ SAT với điểm thành phần đủ chuẩn như liệt kê phía dưới đây sẽ được miễn 1 trong 3 môn hoặc cả 3 môn trong giai đoạn Developmental Course. Sinh viên chưa thi các chứng chỉ nêu trên nhưng đạt điểm chuẩn tương tự cũng sẽ được miễn môn tương tự:.
Điểm NG-CPT:- Reading: điểm từ 256 trở lên
- Writing: điểm từ 253 trở lên
- Qualitative Reasoning, Algebra and Statistics: điểm từ 264 trở lên
- Sinh viên chuyển tiếp từ một trường College hoặc University tại Mỹ (đối với các quốc gia sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính khác sẽ cần phải qua giám định trước khi làm thủ tục nhập học) và đã hoàn thành các môn thuộc College level. Nếu sinh viên chưa hoàn tất môn Math (college level) thì cần thi bổ sung phần thi Math của bài thi NG-CPT.
* Học phí giai đoạn chuyên ngành:
- Sinh viên có thể lựa chọn đóng học phí theo từng học kỳ hoặc học phí trọn năm
- Mỗi học kỳ trung bình có 6 tín chỉ, tương đương 31,200,000 đ/ kỳ
- Mỗi năm học gồm 6 học kỳ
* Chương trình Tiếng Anh học Thuật
Không phải toàn bộ sinh viên đều phải học chương trình tiếng Anh nền tảng và tiếng Anh học thuật này. Sau khi tham gia bài đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào, chỉ có các trường hợp điểm bài thi cho thấy chưa đủ năng lực để theo học chương trình chuyên ngành hoàn toàn bằng tiếng Anh mới cần thiết học chương trình tiếng Anh này. Đồng thời, cụ thể sinh viên sẽ bắt đầu học từ cấp độ nào, trong thời gian bao lâu... sẽ phụ thuộc vào năng lực tiếng Anh thực tế của từng bạn - được thể hiện qua điểm bài thi LOEP (Level of English Proficency) do tổ chức Accuplacer thiết kế.
Giai đoạn | Số tín chỉ | Học phí/ tín chỉ | Tổng học phí |
Tiếng Anh học thuật (FDN1) |
12 | 1,600,000đ | 19,200,000đ |
Tiếng Anh học thuật (FDN2) |
12 | 1,600,000đ | 19,200,000đ |
Tiếng Anh học thuật (EAP3) |
12 | 2,000,000đ | 24,000,000đ |
Tiếng Anh học thuật (EAP4) |
12 | 2,000,000đ | 24,000,000đ |
-
Các trường hợp được miễn học tiếng Anh:
- Sinh viên đã có IELTS 6.5 trở lên, không có điểm thành phần nào dưới 6 và còn hạn sử dụng 1 năm kể từ ngày thi (tuy nhiên, trong một số trường hợp bất thường, thí sinh có thể được yêu cầu tham gia bài đánh giá năng lực đầu vào lại, nếu kết quả thể hiện năng lực tiếng Anh thực tế của sinh viên không khớp với trình độ thể hiện trên chứng chỉ đang sở hữu. Trong trường hợp này, sinh viên sẽ vẫn cần thiết phải tham gia chương trình tiếng Anh học thuật).
- Kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào LOEP của Broward College vượt qua mức EAP4
- Sinh viên đã có IELTS 6.5 trở lên, không có điểm thành phần nào dưới 6 và còn hạn sử dụng 1 năm kể từ ngày thi (tuy nhiên, trong một số trường hợp bất thường, thí sinh có thể được yêu cầu tham gia bài đánh giá năng lực đầu vào lại, nếu kết quả thể hiện năng lực tiếng Anh thực tế của sinh viên không khớp với trình độ thể hiện trên chứng chỉ đang sở hữu. Trong trường hợp này, sinh viên sẽ vẫn cần thiết phải tham gia chương trình tiếng Anh học thuật).
- Các trường hợp được miễn học Dự bị đại học sẽ không phải đóng học phí giai đoạn này
► HỌC PHÍ BROWARD COLLEGE GIAI ĐOẠN 2 NĂM CUỐI TẠI VIỆT NAM
- Tổng số tín chỉ 2 năm cuối: 60 - 64 tín chỉ
(một số chuyên ngành đặc biệt có thể cần tích luỹ nhiều hơn 60 - 64 tín chỉ trong 2 năm cuối)
- Học phí / Tín chỉ: 6,000,000 đ/ tín chỉ
- Tổng học phí 2 năm cuối (ước tính): 180,000,000 đ - 192,000,000 đ/ năm
► HỌC PHÍ 2 NĂM CUỐI TẠI BROWARD COLLEGE, FLORIDA
- Tổng số tín chỉ 2 năm cuối: 60 tín chỉ
(một số chuyên ngành đặc biệt có thể cần tích luỹ nhiều hơn 60 tín chỉ trong 2 năm cuối)
- Học phí / Tín chỉ: USD 532/ tín chỉ
- Tổng học phí 2 năm cuối (ước tính): $10,000 - $15,000/ năm
► HỌC PHÍ 2 NĂM CUỐI NẾU CHỌN HỌC TẠI CÁC ĐẠI HỌC KHÁC TẠI MỸ
Học phí sẽ áp dụng theo mức học phí tại trường sinh viên lựa chọn chuyển vào để học tập 2 năm cuối
Hầu hết sinh viên hoàn tất 2 năm đầu tại Broward Vietnam sẽ được cấp học bổng để học tiếp 2 năm cuối tại Mỹ. Mức học bổng phổ biến là 35% - 50% học phí nêu trên.
Bình luận trực tiếp hoặc để lại số điện thoại để được hỗ trợ